NỘI DUNG |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
I, SỐ VÀ PHÉP TÍNH |
Số tự nhiên |
Số tự nhiên |
Số và cấu tạo thập phân của một số |
– Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 1000. |
– Nhận biết được số tròn trăm. |
– Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. |
– Thực hiện được việc viết số thành tổng của trăm, chục, đơn vị. |
– Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. |
So sánh các số |
– Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1000. |
– Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000). |
– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000). |
Ước lượng số đồ vật |
Làm quen với việc ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. |
Các phép tính với số tự nhiên |
Phép cộng, phép trừ |
– Nhận biết được các thành phần của phép cộng, phép trừ. |
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhớ không quá một lượt) các số trong phạm vi 1000. |
– Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). |
Phép nhân, phép chia |
– Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia. |
– Nhận biết được các thành phần của phép nhân, phép chia. |
– Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong thực hành tính. |
– Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia 5 trong thực hành tính. |
Tính nhẩm |
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. |
– Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000. |
Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học |
– Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. |
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của phép tính (ví dụ: bài toán về thêm, bớt một số đơn vị; bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). |
II, HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG |
Hình học trực quan |
Hình phẳng và hình khối |
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng của một số hình phẳng và hình khối đơn giản |
– Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. |
– Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. |
– Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. |
Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học |
– Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. |
– Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. |
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình phẳng và hình khối đã học. |
Đo lường |
Đo lường |
Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng |
– Nhận biết được về “nặng hơn”, “nhẹ hơn”. |
– Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: kg (ki-lô-gam); đọc và viết được số đo khối lượng trong phạm vi 1000kg. |
– Nhận biết được đơn vị đo dung tích: l (lít); đọc và viết được số đo dung tích trong phạm vi 1000 lít. |
– Nhận biết được các đơn vị đo độ dài dm (đề-xi-mét), m (mét), km |
(ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. |
– Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút. |
– Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng (ví dụ: tháng Ba có 31 ngày; sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5). |
– Nhận biết được tiền Việt Nam thông qua hình ảnh một số tờ tiền. |
Thực hành đo đại lượng |
– Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại cân thông dụng, thước thẳng có chia vạch đến xăng-ti-mét,…) để thực hành cân, đo, đong, đếm. |
– Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. |
Tính toán và ước lượng với các số đo đại lượng |
– Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài, khối lượng, dung tích đã học. |
– Thực hiện được việc ước lượng các số đo trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ: cột cờ trường em cao khoảng 6m, cửa ra vào của lớp học cao khoảng 2m,…). |
– Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh. |
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học. |