NỘI DUNG |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
I, SỐ VÀ PHÉP TÍNH |
Số tự nhiên |
Số tự nhiên |
Số và cấu tạo thập phân của một số |
– Đọc, viết được các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu). |
– Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số và giá trị theo vị trí của từng chữ số trong mỗi số. |
– Nhận biết được số chẵn, số lẻ. |
– Làm quen với dãy số tự nhiên và đặc điểm. |
So sánh các số |
– Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi lớp triệu. |
– Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi lớp triệu). |
Làm tròn số |
Làm tròn được số đến tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn mười nghìn, tròn trăm nghìn |
Các phép tính với số tự nhiên |
Phép cộng, phép trừ |
– Thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). |
– Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính toán. |
Phép nhân, phép chia |
– Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số. |
– Thực hiện được phép nhân với các số có không quá hai chữ số. |
– Thực hiện được phép chia cho số có không quá hai chữ số. |
– Thực hiện được phép nhân với 10; 100; 1000;… và phép chia cho 10; 100; 1000;… |
– Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia trong thực hành tính toán. |
Tính nhẩm |
– Vận dụng được tính chất của phép tính để tính nhẩm và tính bằng cách thuận tiện nhất. |
– Ước lượng được trong những tính toán đơn giản (ví dụ: chia 572 cho 21 thì được thương không thể là 30). |
Biểu thức số và biểu thức chữ |
– Làm quen với biểu thức chứa một, hai, ba chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa một, hai, hoặc ba chữ (trường hợp đơn giản). |
– Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng |
trong tính giá trị của biểu thức. |
Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học |
Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến thành phần và kết quả của phép tính; liên quan đến các mối quan hệ so sánh trực tiếp hoặc các mối quan hệ phụ thuộc trực tiếp và đơn giản (ví dụ: bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng của hai số; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; bài toán liên quan đến rút về đơn vị). |
Phân số |
Phân số |
Khái niệm ban đầu về phân số |
– Nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số. |
– Đọc, viết được các phân số. |
Tính chất cơ bản của phân số |
– Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. |
– Thực hiện được việc rút gọn phân số trong những trường hợp đơn giản. |
– Thực hiện được việc quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. |
So sánh phân số |
– So sánh và sắp xếp được thứ tự các phân số trong những trường hợp sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại. |
– Xác định được phân số lớn nhất, bé nhất (trong một nhóm có không quá 4 phân số) trong những trường hợp sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại. |
Các phép tính với phân số |
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số |
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số trong những trường hợp sau: các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại |
|
|
– Thực hiện được phép nhân, phép chia hai phân số. |
– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có đến hai hoặc ba bước tính) liên quan đến 4 phép tính với phân số (ví dụ: bài toán liên quan đến tìm phân số của một số). |
II, HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG |
Hình học trực quan |
Hình phẳng và hình khối |
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng đơn giản |
– Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt. |
– Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. |
– Nhận biết được hình bình hành, hình thoi. |
Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học |
– Thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước thẳng và êke. |
– Thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập một số hình phẳng và hình khối đã học. |
– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến đo góc, vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học. |
Đo lường |
Đo lường |
Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng |
– Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với kg. |
– Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: dm2 (đề-xi-mét vuông), m2 (mét vuông), mm2 (mi-li-mét vuông) và quan hệ giữa các đơn vị đó. |
– Nhận biết được các đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. |
– Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (o). |
Thực hành đo đại lượng |
– Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng để thực hành cân, đo, đong, đếm, xem thời gian với các đơn vị đo đã học. |
– Sử dụng được thước đo góc để đo các góc: 60o; 90o; 120o; 180o. |
Tính toán và ước lượng với các số đo đại lượng |
– Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài (mm, cm, dm, m, km); diện tích (mm2, cm2, dm2, m2); khối lượng (g, kg, yến, tạ, tấn); dung tích (ml, l); thời gian (giây, phút, giờ, ngày, tuần lễ, tháng, năm, thế kỉ); tiền Việt Nam đã học. |
– Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản (ví dụ: con bò cân nặng khoảng 3 tạ,…). |
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo độ dài, diện tích, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam. |